Gravity Falls Wiki Tiếng Việt
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: apiedit
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13: Dòng 13:
 
!G
 
!G
 
!H
 
!H
  +
!tôi
!I
 
 
!J
 
!J
 
!K
 
!K
Dòng 25: Dòng 25:
 
!S
 
!S
 
!T
 
!T
  +
!Bạn
!U
 
 
!V
 
!V
 
!W
 
!W
 
!X
 
!X
 
!Y
 
!Y
  +
!với
!Z
 
 
|-
 
|-
 
|Nghĩa
 
|Nghĩa
 
|X
 
|X
 
|Y
 
|Y
  +
|với
|Z
 
 
|A
 
|A
 
|B
 
|B
Dòng 44: Dòng 44:
 
|G
 
|G
 
|H
 
|H
  +
|tôi
|I
 
 
|J
 
|J
 
|K
 
|K
Dòng 56: Dòng 56:
 
|S
 
|S
 
|T
 
|T
  +
|Bạn
|U
 
 
|V
 
|V
 
|W
 
|W
 
|97100068
 
|97100068
 
== Atbash ==
   
== Atbash ==
 
 
Atbash là bộ mã đổi vị trí các chữ cái, ví dụ ở đây là chữ A thành chữ Z.
 
Atbash là bộ mã đổi vị trí các chữ cái, ví dụ ở đây là chữ A thành chữ Z.
 
{| class="wikitable"
 
{| class="wikitable"
 
!Mật mã
 
!Mật mã
  +
!với
!Z
 
 
!Y
 
!Y
 
!X
 
!X
 
!W
 
!W
 
!V
 
!V
  +
!Bạn
!U
 
 
!T
 
!T
 
!S
 
!S
Dòng 82: Dòng 82:
 
!K
 
!K
 
!J
 
!J
  +
!tôi
!I
 
 
!H
 
!H
 
!G
 
!G
Dòng 101: Dòng 101:
 
|G
 
|G
 
|H
 
|H
  +
|tôi
|I
 
 
|J
 
|J
 
|K
 
|K
Dòng 113: Dòng 113:
 
|S
 
|S
 
|T
 
|T
  +
|Bạn
|U
 
 
|V
 
|V
 
|W
 
|W
 
|X
 
|X
 
|Y
 
|Y
  +
|với
|Z
 
 
|}
 
|}
   
 
== A1Z26 ==
 
== A1Z26 ==
  +
 
Đây là bộ mã để giải các dãy số: chữ số n tương ứng với chữ cái thứ n trong bảng chữ cái tiếng Anh.
 
Đây là bộ mã để giải các dãy số: chữ số n tương ứng với chữ cái thứ n trong bảng chữ cái tiếng Anh.
 
{| class="wikitable"
 
{| class="wikitable"
Dòng 132: Dòng 133:
 
!6
 
!6
 
!7
 
!7
!8
+
!số 8
 
!9
 
!9
 
!10
 
!10
Dòng 161: Dòng 162:
 
|G
 
|G
 
|H
 
|H
  +
|tôi
|I
 
 
|J
 
|J
 
|K
 
|K
Dòng 173: Dòng 174:
 
|S
 
|S
 
|T
 
|T
  +
|Bạn
|U
 
 
|V
 
|V
 
|W
 
|W
 
|X
 
|X
 
|Y
 
|Y
  +
|với
|Z
 
 
|}
 
|}
   
 
== Bộ mã của tác giả ==
 
== Bộ mã của tác giả ==
  +
 
Trong cuốn nhật kí thứ 3, bộ mã này đã được sử dụng, đó là các kí tự hình vẽ đặc biệt do tác giả đặt ra. Các kí tự được ẩn giấu trong rất nhiều trang sổ.
 
Trong cuốn nhật kí thứ 3, bộ mã này đã được sử dụng, đó là các kí tự hình vẽ đặc biệt do tác giả đặt ra. Các kí tự được ẩn giấu trong rất nhiều trang sổ.
 
{| class="wikitable"
 
{| class="wikitable"
Dòng 221: Dòng 223:
 
|G
 
|G
 
|H
 
|H
  +
|tôi
|I
 
 
|J
 
|J
 
|K
 
|K
Dòng 233: Dòng 235:
 
|S
 
|S
 
|T
 
|T
  +
|Bạn
|U
 
 
|V
 
|V
 
|W
 
|W
 
|X
 
|X
 
|Y
 
|Y
  +
|với
|Z
 
 
|}
 
|}
  +
 
Các chữ J, Q, X, Z hiện tại chưa có kí tự
 
Các chữ J, Q, X, Z hiện tại chưa có kí tự
   
 
== Bộ mã đảo trộn ==
 
== Bộ mã đảo trộn ==
  +
 
Bộ mã đảo trộn là sự kết hợp của 2 hay nhiều bộ mã xuất hiện trong tập phim. Lần đầu tiên nó được sử dụng là trong Phần 1- Sự trỗi dậy của Gideon, đó là giải mã dãy số bằng cách sử dụng A1Z26 rồi lật lại bằng mã Atbash và cuối cùng là các chữ cái của bộ mã Caesar. Trong Phần 2 của phim, bộ mã đảo trộn sẽ kết hợp đầu tiên với mật mã Vigenère.
 
Bộ mã đảo trộn là sự kết hợp của 2 hay nhiều bộ mã xuất hiện trong tập phim. Lần đầu tiên nó được sử dụng là trong Phần 1- Sự trỗi dậy của Gideon, đó là giải mã dãy số bằng cách sử dụng A1Z26 rồi lật lại bằng mã Atbash và cuối cùng là các chữ cái của bộ mã Caesar. Trong Phần 2 của phim, bộ mã đảo trộn sẽ kết hợp đầu tiên với mật mã Vigenère.
   
Dòng 305: Dòng 309:
   
 
== Vigenère ==
 
== Vigenère ==
  +
 
Đây là bộ giải mã nối tiếp của Caesar, nhưng các chữ cái sẽ phụ thuộc vào 1 từ khóa nhất đinh xuất hiện trong tập phim đó. Đây là bảng dùng đã tạo mật mã cũng như giải mã:
 
Đây là bộ giải mã nối tiếp của Caesar, nhưng các chữ cái sẽ phụ thuộc vào 1 từ khóa nhất đinh xuất hiện trong tập phim đó. Đây là bảng dùng đã tạo mật mã cũng như giải mã:
 
{| class="wikitable high-light"
 
{| class="wikitable high-light"
Dòng 1.064: Dòng 1.069:
 
|Y
 
|Y
 
|}
 
|}
  +
 
Sau đây là quy luật của bộ mã này, ví dụ chúng ta muốn mã hóa dòng chữ '''MABELEATSSPRINKLES '''và dùng''' GRAVITY '''là từ khóa. Ta sẽ lặp lại từ khóa một cách liên tiếp cho đến khi nó dài bằng độ dài dòng chữ gốc cần mã hóa: '''GRAVITYGRAVITYGRAV. '''Ở bảng vuông bên trên, hàng ngang đầu tiên sẽ để dóng các chữ cái của dòng chữ gốc thẳng hàng xuống dưới, giao với hàng ngang có chữ cái tương ứng thứ tự của chữ đó trong dãy từ khóa. Ví dụ, hàng ngang băt đầu với '''M''' và chữ hàng dọc sẽ là '''G, '''điểm giao vuông góc của cột ngang và dọc là chữ mật mã: '''S. '''Tương tự hàng ngang bắt đầu với '''A''' và hàng dọc bắt đầu với '''R''' cắt nhau tại '''R'''
 
Sau đây là quy luật của bộ mã này, ví dụ chúng ta muốn mã hóa dòng chữ '''MABELEATSSPRINKLES '''và dùng''' GRAVITY '''là từ khóa. Ta sẽ lặp lại từ khóa một cách liên tiếp cho đến khi nó dài bằng độ dài dòng chữ gốc cần mã hóa: '''GRAVITYGRAVITYGRAV. '''Ở bảng vuông bên trên, hàng ngang đầu tiên sẽ để dóng các chữ cái của dòng chữ gốc thẳng hàng xuống dưới, giao với hàng ngang có chữ cái tương ứng thứ tự của chữ đó trong dãy từ khóa. Ví dụ, hàng ngang băt đầu với '''M''' và chữ hàng dọc sẽ là '''G, '''điểm giao vuông góc của cột ngang và dọc là chữ mật mã: '''S. '''Tương tự hàng ngang bắt đầu với '''A''' và hàng dọc bắt đầu với '''R''' cắt nhau tại '''R'''
   
''Message'' '''MABELEATSSPRINKLES'''
+
''Message '' '''MABELEATSSPRINKLES'''
   
''Key'' '''GRAVITYGRAVITYGRAV'''
+
''Key '' '''GRAVITYGRAVITYGRAV'''
   
''Cipher'' '''SRBZTXYZJSKZBLQCEN'''
+
'''' '''SRBZTXYZJSKZBLQCEN'''
   
 
== Bộ mã kí tự của Bill ==
 
== Bộ mã kí tự của Bill ==
  +
Trong cuốn sách  ''Dipper's and Mabel's Guide to Mystery and Nonstop Fun! , ''Bill đã nói với bạn đọc rằng'' '''''"Tôi cá rằng bạn thậm chí không thể tìm ra mật mã tôi đã bí mật giấu trong cuốn sách này." '''Các kí tự của Bill cũng tương tự với kí tự của tác giả:
+
Trong cuốn sách  ''Dipper's and Mabel's Guide to Mystery and Nonstop Fun! , ''Bill đã nói với bạn đọc rằng'' '''''"Tôi cá rằng bạn thậm chí không thể tìm ra mật mã tôi đã bí mật giấu trong cuốn sách này." '''Các kí tự của Bill cũng tương tự với kí tự của tác giả:
 
{| class="wikitable"
 
{| class="wikitable"
 
!Mật mã
 
!Mật mã
Dòng 1.112: Dòng 1.119:
 
|G
 
|G
 
|H
 
|H
  +
|tôi
|I
 
 
|J
 
|J
 
|K
 
|K
Dòng 1.124: Dòng 1.131:
 
|S
 
|S
 
|T
 
|T
  +
|Bạn
|U
 
 
|V
 
|V
 
|W
 
|W
 
|X
 
|X
 
|Y
 
|Y
  +
|với
|Z
 
 
|}
 
|}
   
  +
Bài viết này do Anniesowon17 dịch lại từ website tiếng Anh, mong các bạn hài lòng và tiếp tục chia sẻ cùng tôi.'''<br>
+
Bài viết này do Anniesowon17 dịch lại từ website tiếng Anh, mong các bạn hài lòng và tiếp tục chia sẻ cùng tôi.'''<br />'''
'''
 
 
|}
 
[[Thể_loại:Mật mã]]
 
[[Thể_loại:Mật mã]]

Phiên bản lúc 17:42, ngày 5 tháng 10 năm 2017

Danh sách dưới đây liệt kê các bộ mã, cách giải những dòng chữ, dãy số bí ẩn trong suốt seri phim Gravity Falls. Có một thông điệp được mã hóa trong mỗi bộ phim kèm theo cách giải nhất định của chúng, đó là dùng 1 trong các bộ mã: Caesar, Atbash, A1Z26 và bộ dùng từ khóa Vigenère. Phần 1: từ tập 1-6 dùng bộ Caesar, 7-13 dùng Atbash, 14-19 dùng A1Z29, 20 và 31 dùng bộ đảo trộn (đảo trộn từ tất cả bộ nào được cho trong tập phim đó), 21-30 dùng bộ khóa Vigenère.

Caesar:

Bộ mã caesar trong Gravity Falls là dùng cách thế chữ cái gốc ban đầu bằng chữ cái thứ 3 đằng trước nó (bảng chữ cái tiếng Anh) Trong trường hợp là A, B, C cần đếm tới các chữ ở cuối bảng để thành dãy khép kín.

Mật mã A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W X Y với
Nghĩa X Y với A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W 97100068

Atbash

Atbash là bộ mã đổi vị trí các chữ cái, ví dụ ở đây là chữ A thành chữ Z.

Mật mã với Y X W V Bạn T S R Q P O N M L K J tôi H G F E D C B A
Nghĩa A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W X Y với

A1Z26

Đây là bộ mã để giải các dãy số: chữ số n tương ứng với chữ cái thứ n trong bảng chữ cái tiếng Anh.

Mật mã 1 2 3 4 5 6 7 số 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Nghĩa A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W X Y với

Bộ mã của tác giả

Trong cuốn nhật kí thứ 3, bộ mã này đã được sử dụng, đó là các kí tự hình vẽ đặc biệt do tác giả đặt ra. Các kí tự được ẩn giấu trong rất nhiều trang sổ.

Mật mã ? ? ? ?
Nghĩa A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W X Y với

Các chữ J, Q, X, Z hiện tại chưa có kí tự

Bộ mã đảo trộn

Bộ mã đảo trộn là sự kết hợp của 2 hay nhiều bộ mã xuất hiện trong tập phim. Lần đầu tiên nó được sử dụng là trong Phần 1- Sự trỗi dậy của Gideon, đó là giải mã dãy số bằng cách sử dụng A1Z26 rồi lật lại bằng mã Atbash và cuối cùng là các chữ cái của bộ mã Caesar. Trong Phần 2 của phim, bộ mã đảo trộn sẽ kết hợp đầu tiên với mật mã Vigenère.

Dưới đây là bộ giải mã của mùa 1

Mật mã 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Nghĩa W V U T S R Q P O N M L K J I H G F E D C B A Z Y X

Vigenère

Đây là bộ giải mã nối tiếp của Caesar, nhưng các chữ cái sẽ phụ thuộc vào 1 từ khóa nhất đinh xuất hiện trong tập phim đó. Đây là bảng dùng đã tạo mật mã cũng như giải mã:

hybhgbvhbbnbcht A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
A A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
B B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A
C C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B
D D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C
E E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D
F F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E
G G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F
H H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G
I I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H
J J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I
K K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J
L L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K
M M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L
N N O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M
O O P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N
P P Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O
Q Q R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P
R R S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q
S S T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R
T T U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S
U U V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T
V V W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U
W W X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V
X X Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W
Y Y Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X
Z Z A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y

Sau đây là quy luật của bộ mã này, ví dụ chúng ta muốn mã hóa dòng chữ MABELEATSSPRINKLES và dùng GRAVITY là từ khóa. Ta sẽ lặp lại từ khóa một cách liên tiếp cho đến khi nó dài bằng độ dài dòng chữ gốc cần mã hóa: GRAVITYGRAVITYGRAV. Ở bảng vuông bên trên, hàng ngang đầu tiên sẽ để dóng các chữ cái của dòng chữ gốc thẳng hàng xuống dưới, giao với hàng ngang có chữ cái tương ứng thứ tự của chữ đó trong dãy từ khóa. Ví dụ, hàng ngang băt đầu với M và chữ hàng dọc sẽ là G, điểm giao vuông góc của cột ngang và dọc là chữ mật mã: S. Tương tự hàng ngang bắt đầu với A và hàng dọc bắt đầu với R cắt nhau tại R

Message MABELEATSSPRINKLES

Key GRAVITYGRAVITYGRAV

SRBZTXYZJSKZBLQCEN

Bộ mã kí tự của Bill

Trong cuốn sách  Dipper's and Mabel's Guide to Mystery and Nonstop Fun! , Bill đã nói với bạn đọc rằng "Tôi cá rằng bạn thậm chí không thể tìm ra mật mã tôi đã bí mật giấu trong cuốn sách này." Các kí tự của Bill cũng tương tự với kí tự của tác giả:

Mật mã
Nghĩa A B C D E F G H tôi J K L M N O P Q R S T Bạn V W X Y với


Bài viết này do Anniesowon17 dịch lại từ website tiếng Anh, mong các bạn hài lòng và tiếp tục chia sẻ cùng tôi.